Hỏi - đáp: Thuế xuất khẩu gỗ dăm và gỗ lạng sang Hàn quốc


Câu hỏi:
Công ty chúng tôi là công ty thương mại. Chúng tôi mua gỗ nguyên liệu từ các hộ gia đình trồng rừng khu vực miền Bắc và mua lại gõ dăm và gỗ lạng của các công ty chế biến gỗ nguyên liệu và xuất khẩu mặt hàng gỗ nguyên liệu và xuất sang Hàn quốc.
Chúng tôi muốn được biết mặt hàng gỗ nguyên liệu nói trên có phải nộp thuế xuất khẩu không? Và nếu có thì thuế XK là bao nhiêu %? VAT là bao nhiêu %?

Trả lời:
- Về thuế xuất khẩu:
Căn cứ Nghị định số 125/2017/NĐ-CP ngày 16/11/2017 của Chính Phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 122/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan,
Tại Biểu thuế xuất khẩu theo danh mục mặt hàng chịu thuế (Phụ Lục I ban hành kèm theo Nghị định số 125/2017/NĐ-CP) quy định mã hàng và mức thuế suất thuế xuất khẩu hàng hóa chịu thuế. Trong đó, nhóm 44.01 là danh mục “Gỗ nhiên liệu, dạng khúc, thanh nhỏ, cành, bó hoặc các dạng tương tự; vỏ bào hoặc dăm gỗ; mùn cưa và phế liệu gỗ, đã hoặc chưa đóng thành khối, bánh (briquettes), viên hoặc các dạng tương tự.”. Công ty có thể tra cứu thuế suất thuế xuất khẩu của mặt hàng gỗ có tên tại nhóm 44.01 của Phụ Lục I nêu trên.

- Về thuế giá trị gia tăng:
Căn cứ khoản 1 Điều 8 Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12 thì mức thuế suất 0% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu, vận tải quốc tế và hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế giá trị gia tăng quy định tại Điều 5 của Luật này khi xuất khẩu, trừ các trường hợp chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ ra nước ngoài; dịch vụ tái bảo hiểm ra nước ngoài; dịch vụ cấp tín dụng, chuyển nhượng vốn, dịch vụ tài chính phái sinh; dịch vụ bưu chính, viễn thông; sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa qua chế biến quy định tại khoản 23 Điều 5 của Luật này.
Theo khoản 1 Điều 9 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính thì:
“Thuế suất 0%: áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan; vận tải quốc tế; hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu, trừ các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% hướng dẫn tại khoản 3 Điều này.
Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu là hàng hóa, dịch vụ được bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan; hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho khách hàng nước ngoài theo quy định của pháp luật.”
Đề nghị Công ty căn cứ các quy định nêu trên để xác định thuế VAT khi xuất khẩu mặt hàng gỗ nguyên liệu.

Câu hỏi và trả lời được trích từ website của Tổng cục Hải quan: "https://www.customs.gov.vn/".