Văn bản 8807 về hướng dẫn trích khấu hao TSCĐ


Cục Thuế tỉnh Đồng Nai nhận được công văn số 010-2019/CV-TVC ngày 30/10/2019 của Công ty cổ phần Tân Vĩnh Cửu (sau đây gọi là Công ty) về việc hướng dẫn trích khấu hao TSCĐ. vấn đề này, Cục Thuế tỉnh Đồng Nai có ý kiến như sau:
Căn cứ Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26/11/2014 của Quốc hội
-       Tại Khoản 9, Điều 3 quy định về giải thích từ ngữ:
“9. Hợp đồng hợp tác kinh doanh (sau đây gọi là hợp đồng BCC) là hợp đồng được ký giữa các nhà đầu tư nhằm hợp tác kinh doanh phân chia lợi nhuận, phân chia sản phẩm mà không thành lập tổ chức kinh tế.”
-       Tại Khoản 1, Điều 28 quy định về đầu tư theo hình thức hợp đồng
BCC:
“1. Họp đồng BCC được ký kết giữa các nhà đầu tư trong nước thực hiện theo quy định của pháp luật v dân sự.”
- Tại Điều 29 quy định về nội dung hợp đồng BCC:
“1. Hợp đồng BCC gồm những nội dung chủ yếu sau đây:
a)     Tên, địa chỉ, người đại diện có thẩm quyền của các bên tham gia hợp đồng; địa chỉ giao dịch hoặc địa chỉ nơi thực hiện dự án;
b)      Mục tiêu và phạm vi hoạt động đầu tư kinh doanh;
c)      Đóng góp của các bên tham gia họp đồng và phân chia kết quả đầu tư kinh doanh giữa các bên;
d)      Tiến độ và thời hạn thực hiện hợp đồng;
đ) Quyền, nghĩa vụ của các bên tham gia họp đồng;
e)       Sửa đổi, chuyển nhượng, chấm dứt hợp đồng;
g) Trách nhiệm do vi phạm họp đồng, phương thức giải quyết tranh chấp.
2.     Trong quá trình thực hiện hợp đồng BCC, các bên tham gia họp đồng được thỏa thuận sử dụng tài sản hình thành từ việc họp tác kinh doanh để thành lập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp.
3.       Các bên tham gia hợp đồng BCC có quyền thỏa thuận những nội dung khác không trái với quy định của pháp luật.”
- Tại Điều 33 quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư của ủy ban nhân dân cấp tỉnh:
“1. Hồ sơ dự án đầu tư gồm:
a)      Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;
b)     Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức;
c)      Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh té - xã hội của dự án;
d)     Bản sao một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
đ) Đồ xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
e)     Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án quy định tại điểm b khoản 1 Điều 32 của Luật này gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyên công nghệ chính;
g) Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.
Căn cứ Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC (đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 119/2014/TT-BTC và Điều 1 Thông tư số 151/2014/TT-BTC) như sau:
“Điều 6. Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế...
2.      Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế bao gồm:...
2.2. Chi khấu hao tài sản cố định thuộc một trong các trường họp sau:...
b) Chi khấu hao đối với tài sản cố định không có giấy tờ chứng minh thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp (trừ tài sản cố định thuê mua tài chính).
e)...
- Khấu hao đối với công trình trên đất vừa sử dụng cho sản xuất kinh doanh vừa sử dụng cho mục đích khác thì không được tính khấu hao vào chi phí được trừ đối với giá trị công trình trên đất tương ứng phần diện tích không sử dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh.
Trường hợp doanh nghiệp có công trình trên đất như trụ sở văn phòng, nhà xưởng, cửa hàng phục vụ cho hoạt động sản xuât kinh doanh của doanh nghiệp thì doanh nghiệp được trích khấu hao tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế theo đúng mức trích khấu hao và thời gian sử dụng tài sản cố định quy định hiện hành của Bộ Tài chính đối với các công trình này nếu đáp ứng các điều kiện như sau:
+ Có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mang tên doanh nghiệp (trong trường hợp đất thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp) hoặc có hợp đồng thuê đất, mượn đất giữa doanh nghiệp với đơn vị, cá nhân cỏ đất và đại diện doanh nghiệp phải chịu trách nhiệm trước pháp luật vê tính chính xác của hợp đông (trong trường hợp đất đi thuê hoặc đi mượn).
+ Hóa đơn thanh toán khối lượng công trình xây dựng bàn giao kèm theo họp đồng xây dựng công trình, thanh lý họp đồng, quyết toán giá trị công trình xây dựng mang tên, địa chỉ và mã số thuê của doanh nghiệp.
+ Công trình trên đất được quản lý, theo dõi hạch toán theo quy định hiện hành về quản lý tài sản cố định.
- Quyền sử dụng đất lâu dài không được trích khấu hao và phân bổ vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế; Quyền sử dụng đất có thời hạn nếu có đầy đủ hóa đon chứng từ và thực hiện đúng các thủ tục theo quy định của pháp luật, có tham gia vào hoạt động sản xuât kinh doanh thì được phân bô dân vào chi phí được trừ theo thời hạn được phép sử dụng đất ghi trong giây chứng nhận quyên sử dụng đất (bao gồm cả trường hợp dừng hoạt động để sửa chữa, đầu tư xây dựng mới)...’’
Căn cứ hướng dẫn trên và theo nội dung trình bày tại công văn số 010- 2019/CV-TVC ngày 30/10/2019 của Công ty: Trường họp Công ty ký Họp đồng họp tác kinh doanh với Công ty CP ICD Tân Cảng Long Bình, trong đó Công ty góp 75% vốn bằng giá trị xây dựng nhà kho, nhà xưởng, kho bãi và các công trình phụ trợ; Công ty CP ICD Tân Cảng Long Bình góp 25% vốn để xây dựng cơ sở hạ tầng là hàng rào quanh khu đất, san lắp mặt bằng, hệ thống thoát nước, hệ thống trạm điện, hệ thống cấp nước PCCC và Công ty là bên đại diện quản lý tài sản, chi phí, doanh thu và các nghĩa vụ tài chính phát sinh của Hợp đồng họp tác kinh doanh, thì:
1.   Họp đồng họp tác kinh doanh phải được thực hiện theo đúng quy định tại Khoản 9, Điều 3; Khoản 1, Điều 28; Điều 29 Luật đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26/11/2014 của Quốc hội và phải được UBND Tỉnh cấp Quyết định chủ trương đầu tư theo đúng quy định tại Điều 33 Luật đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26/11/2014 của Quốc hội như đã trích dẫn nêu trên.
2.   Trường họp Hợp đồng họp tác kinh doanh được thực hiện theo đúng hướng dẫn tại Điểm 1 nêu trên và các công trình xây dựng trên đất hai bên đã góp vốn hợp đồng họp tác kinh doanh được hình thành là nhà kho, nhà xưởng, kho bãi, các công trình phụ trợ và cơ sở hạ tầng, nếu đáp ứng các điều kiện quy định tại Điểm b; Điểm h, Khoản 2.2, Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính (đã được sửa đổi, bổ sung tại Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT- BTC ngày 22/6/2015 của Bộ Tài chính) như đã được trích dẫn nêu trên, thì Công tỵ được trích khấu hao, tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN theo đúng mức trích khấu hao và thời gian sử dụng tài sản cố định quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25/ 04/2013 của Bộ Tài chính và hướng dẫn tại Điểm 3 dưới đây.
3.    Đối với diện tích đất của Tổng Công ty Tân Cảng Sài Gòn, được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số BI 11774 do Sở Tài nguyên và Môi trường cấp ngày 29/12/2011, không nằm trong 25% vốn góp của Công ty CP ICD Tân Cảng Long Bình trong Họp đồng hợp tác kinh doanh, là đất được Công ty sử dụng để xây dựng công trình trên đất nêu trên phải có hợp đồng thuê đất, mượn đất giữa Công ty với Tổng Công ty Tân Cảng Sài Gòn và đại diện Công ty phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của họp đồng. Khi đó, tiền thuê đất Công ty trả cho Tng Công ty Tân Cảng Sài Gòn được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN của họp đồng họp tác kinh doanh theo đúng quy định tại Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 của Bộ Tài chính như đã trích dẫn nêu trên.
Cục Thuế tỉnh Đồng Nai thông báo để Công ty biết thực hiện đúng quy định tại các văn bản qui phạm pháp luật./.

Xem file gốc:
https://drive.google.com/open?id=1a91LYr4whAn6kS9RFU875su25P7u-3QM